Thì hiện tại hoàn thànhPresent Perfect sẽ tiếp nối chuỗi kiến thức về các thì trong tiếng Anh. Thì này thuộc 12 thì chính trong tiếng Anh nên được dùng phổ biến cả trong giao tiếp lẫn các bài thi TOEIC. Để không phải khổ sở khi dùng tiếng Anh, bạn nên nắm rõ cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì ngay dưới đây. 

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành 

Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành thuộc 12 nhóm thì chính trong tiếng Anh

Hiện tại hoàn thành hay Present Perfect được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống thường nhật và các bài thi tuyển TOEIC. Thì được dùng để diễn tả sự việc, một câu chuyện bất kỳ hay hành động nào đó đã xảy ra xong tính ở thời điểm hiện tại. Tuy nhiên, hiện tại hoàn thành không đề cập thời gian chính xác diễn ra sự việc đó. 

Cấu trúc của hiện tại hoàn thành 

Cấu trúc hiện tại hoàn thành khá phức tạp và có phần giống với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Do đó, bạn nên tìm hiểu kỹ phần này để tránh sự nhầm lẫn khi sử dụng thì trong giao tiếp và thi tuyển tiếng Anh. Cụ thể: 

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + PII

S = I/ We/ You/ They + have

S = He/ She/ It + has

Ex: 

  • I have worked for this airplanes for 2 years – Tôi làm việc cho hãng máy bay này 2 năm rồi 
  • We have started the assignment – Chúng tôi đã bắt đầu làm nhiệm vụ 
  • He has graduated from middle school since 2020 – Anh ấy đã tốt nghiệp cấp 2 từ năm 2020.
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành có cấu trúc phức tạp và thường dễ nhầm với hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Câu phủ định

Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII

haven’t = have not

hasn’t = has not

Ex:

  • They haven’t/ have not come back to his school since 2010 – Họ không trở lại trường học của mình từ năm 2010 
  • Peter hasn’t started the assignment – Peter chưa bắt đầu thực hiện nhiệm vụ

Câu nghi vấn

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has

No, S + haven’t / hasn’t

Ex:

  • Has he ever traveled to Phu Quoc? Anh ấy đã từng du lịch tới Phú Quốc bao giờ chưa? 
  • Yes, he has./ No, he hasn’t

Sử dụng hiện tại hoàn thành như thế nào đúng nhất 

Có rất nhiều cách dùng thì hiện tại hoàn thành, phổ nhất nhất như sau: 

dấu hiệu nhận biết HTHT
Hiện tại hoàn thành được dùng nhiều trong các ngữ cảnh khác nhau
  • Nói về hành động, sự việc đã xong nhưng không nêu rõ thời điểm xảy ra. 

Ex: She has lost my wallet – Cô ấy đã làm mất ví tiền của tôi

  • Hiện tại hoàn thành chỉ một hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ và kéo dài ở hiện tại. 

Ex: I have lived in Ninh Thuan for nearly thirty years – Tôi đã sống ở Ninh Thuận 30 năm. 

  • Hiện tại hoàn thành chỉ hành động đã làm trong quá khứ và hiện tại vẫn còn diễn ra 

Ex: He has played the Badminton ever since he was a teenager – Anh ấy đã chơi cầu lông khi còn nhỏ  

  • Hiện tại hoàn thành chỉ sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ khi kếp hợp mệnh đề + “since 

Ex: I have stayed here since I left home – Tôi đã ở đây kể từ khi rời khỏi nhà. 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành 

Trong tiếng Anh có 12 thì nên thường gây nhầm lẫn cho nhiều người khi sử dụng. Vì thế, bạn cần ghi nhớ những dấu hiệu để nhận diện đâu là thì hiện tại hoàn thành một cách chính xác nhất. Trong văn nói hoặc viết, bạn sẽ thấy hiện tại hoàn thành thường xuyên có các từ, cụm từ sau: 

  • Just = Recently = Lately (gần đây, vừa mới)
  • Already (rồi)
  • Since (từ khi)
  • before (trước đây)
  • never (chưa bao giờ)
  • ever (từng)
  • yet (chưa)
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present (cho đến bây giờ)
  • For + khoảng thời gian: for 2 years, for a long time, for a month…
  • Since+ mốc thời gian: since 1993, since May…
  • The first/ second… time: Lần đầu tiên, … 
Ngữ pháp tiếng anh
Các trạng từ trong hiện tại hoàn thành có thể xuất hiện ở vị trí đầu hoặc cuối câu

Lưu ý: Các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành sẽ có vị trí đứng khác nhau. Chi tiết sau đây: 

  • Already, never, ever, just được dùng sau động từ “have/ has” và nắm phía trước trước động từ phân từ II.
  • Already cũng có thể đặt ở cuối câu 

Ex:  He has just come back country – Anh ấy vừa mới về nước 

  • Yet: Trạng từ Yet được dùng phổ biến trong câu phủ định và câu nghi vấn, xếp cuối câu. 

Ex: I  haven’t told her about you yet – Tôi chưa kể với cô ấy về bạn.

  • Trạng từ còn lại có thể dùng ở đầu câu hoặc cuối câu như So far, recently, lately, up to this moment…: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Để tăng khả năng nhận biết và sử dụng nhuần nhuyễn hiện tại hoàn thành bạn nên làm thêm các bài tập của thì. Vì quá trình này sẽ giúp bạn sử dụng cấu trúc, tìm dấu hiệu và cách dùng hiệu quả nhất đồng thời không bị nhầm lẫn với các thì khác. 

Sieumotsach vừa cung cấp kiến thức cũng như nêu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành để bạn áp dụng thử. Nếu so với các thì khác, hiện tại hoàn thành có cấu trúc và cách dùng phức tạp nên bạn cần trau dồi thêm kỹ năng học bằng thực hành. Cách tốt nhất, bạn nên kết hợp với sách tiếng anh chuyên bổ trợ thì tiếng Anh để tập trung vào phần ngữ pháp còn nhiều hạn chế. 

messMessenger zaloChat Zalo callGọi ngay