Bất kỳ ai học tiếng Anh thì đều cần nắm được thì hiện tiếng Anh tại đơn. Bởi đây là một trong những loại thì căn bản nhất trong tiếng Anh. Vậy thì hiện tại đơn là gì? Cách nhận biết và công thức dùng thì này thế nào? Đừng bỏ qua nội dung dưới đây để cùng tìm hiểu về thì tiếng Anh hiện tại đơn. 

Thì hiện tại đơn là gì?

Trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn được biết đến với tên gọi là Simple present tense. Hiện tại đơn là thì sử dụng trong các trường hợp mô tả lại những sự thật hiển nhiên hay những chân lý có sẵn trong tự nhiên không thể thay đổi. Ngoài ra thì này còn dùng để mô tả những hành động được lặp lại trong cuộc sống như một thói quen hay phong tục tập quán. Chúng là loại thì khá quen thuộc đối với nhiều người học tiếng anh.

Hiện tại đơn
Hiện tại đơn – Thì cơ bản trong tiếng Anh

Cách nhận biết thì hiện tại đơn

Để nhận biết thì hiện tại đơn không quá khó. Bởi trong câu sử dụng thì này thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất như: always, everyday, usually, sometimes, seldom, rarely, never, often, once a month, in the afternoon, once in a blue moon, in the morning,… Với đặc trưng này bạn có thể dễ dàng nhận biết thì hiện tại đơn để bắt đầu sử dụng cho đúng.

thì cơ bản trong tiếng anh
Thì hiện tại có những dấu hiệu gì?

Ví dụ: My mother walks the dog everyday like clockwork. Trong ví dụ này là câu hiện tại đơn bởi có sự xuất hiện của hành động lặp đi lặp lại, dấu hiệu nhận biết là từ: “every day”. 

Công thức dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn có công thức sử dụng khá đơn giản. Công thức tùy thuộc vào dạng câu khẳng định, phủ định hoặc câu nghi vấn. Một số công thức phổ biến đó gồm:

Công thức trong câu khẳng định

  • Động từ tobe:

Công thức: S + am/ are/is/+ N/ Adj

Trong đó:  I + am

                  She/He/ It/ Danh từ không đếm được/Danh từ số ít kết hợp với: is

                  They/You/ We/ Danh từ số nhiều kết hợp với: are

Ví dụ: They are singer. (Họ là ca sĩ )

  • Động từ thường:

Công thức: S + V(s/es)

Trong đó:  They/I/ We/ You/ N số nhiều + V (dạng nguyên thể)

                  He/ She/ It/ N số ít/ N không đếm được + V(s/es)

Ví dụ:  He does homework every morning. (anh ấy làm bài về nhà mỗi sáng)

Simple present tense 
Tổng hợp công thức dùng thì Simple present tense

Công thức trong câu phủ định

  • Động từ tobe:

Công thức: S + are/am/is + not +N/ Adj

Ví dụ:  He is not (isn’t) students. (Anh ấy không phải là học sinh)

  • Động từ thường chỉ hành động:

Công thức: S + do/ does + not + V(dạng nguyên thể)

(Trong đó: “does”, “do” chính là các trợ động từ.)

Ví dụ: He does not do homework every morning. (Anh ấy không làm bài về nhà mỗi sáng)

Công thức trong câu nghi vấn

  • Câu nghi vấn có trợ động từ:

Động từ tobe: Are/Am/ Is (not) + S + N/Adj?

Trả lời: Yes, S + are/ am/ is

   Hoặc No, S + am not/ isn’t/ aren’t.

Ví dụ: : Are you a Teacher? (Bạn có phải là giáo viên không?

Trả lời: Yes, I am. (Đúng như vậy)

             No, I am not. (Không, tôi không phải)

Động từ chỉ hành động: Do/ Does (not) + S + V ( dạng nguyên thể)?

Trả lời:  Yes, S + do/ does.

   Hoặc  No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ: Does he go to school by bicycle? (Anh ấy đi đến trường bằng xe đạp phải không?)

Trả lời: Yes, he does. (Có)

     No, he doesn’t. (Không)

  • Câu nghi vấn bắt đầu bằng Wh:

Động từ tobe: Wh- + am/ is/ are (not) + S + N/Adj?

Ví dụ: Where are they from? (Họ đến từ đâu?) 

Động từ chỉ hành động: Wh- + does/ do(not) + S + V (dạng nguyên thể)….?

Ví dụ: Where do they come from? (Họ đến từ đâu?)

 Cách thêm “S” hoặc “ES” phía sau động từ

Thì hiện tại đơn dạng khẳng định khi kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (She/he/is thì phải thêm đuôi “s” hoặc “es” cho động từ.

Nguyên tắc:

  • Thêm “s” vào sau đa số các động từ thường: 

Ví dụ: come – comes; eat – eats; learn – learns;…

  • Thêm “es” phía sau các động từ được kết thúc bằng đuôi sh, ch, o, s, x 

Ví dụ: go – goes, crush – crushes; box – boxes; kiss – kisses; fix – fixes; quiz – quizzes;…

  • Kết thúc một động từ là đuôi “y”, trước đó lại là nguyên âm: a, e, i, o, u thì chỉ cần thêm “s”, giữ nguyên đuôi “y”.

Ví dụ: obey – obeys; annoy – annoys, display – displays; play – plays; slay – slays; …

  • Kết thúc một động từ là đuôi “y”, trước đó lại là phụ âm thì cần đổi “y” => “i” sau đó thêm đuôi “es”.

Ví dụ: worry – worries; marry – marries; carry – carries; study – studies; …

  • 5. Trường hợp đặc biệt

Động từ “have” sẽ đổi thành “has” khi kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít.

Ví dụ:

They have five books. (Họ có 5 quyển sách.)

She has five books. (Cô ấy có 5 quyển sách.) 

Trên đây là thông tin về “Thì hiện tại đơn là gì? Cách nhận biết và công thức của thì này”. Để hiểu hơn về các thì khác trong tiếng Anh hoặc tìm hiểu về sách tiếng Anh thì hãy truy cập vào trang web của Sieumotsach.  Sieumotsach sẽ chia sẻ cho bạn tất cả những thông tin hữu ích về tiếng Anh. Tại đây bạn sẽ có thêm nhiều thông tin giúp việc học tiếng Anh trở lên dễ dàng hơn.

messMessenger zaloChat Zalo callGọi ngay