Trong tiếng Anh câu điều kiện là loại câu như thế nào, được dùng để làm gì và có mấy loại? Phần lớn chúng ta thường gặp phải khó khăn trong việc ghi nhớ công thức của loại câu này. Điều bạn đang quan tâm sẽ được chúng tôi bật mí ngay sau đây.

Câu điều kiện là gì:

Câu điều kiện hay conditional sentence, trong tiếng Anh loại câu này được dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó. Và sự việc đó có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Những câu conditional sentence thường có 2 mệnh đề và được nối với nhau bởi liên từ “if”.

câu điều kiện
Cấu trúc câu điều kiện

Các mệnh đề của câu conditional sentence gồm có:

  • Mệnh đề chính hay còn được gọi là mệnh đề kết quả.
  • Mệnh đề phụ là mệnh đề chứa liên từ “if”. Mệnh đề phụ nêu lên điều kiện để mệnh đề chính trở thành sự thật.

Thông thường thì mệnh đề chính sẽ đứng ở trước mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên, chúng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước và thêm dấu phẩy vào mệnh đề phụ để ngăn cách với mệnh đề chính.

Ví dụ bài tập câu điều kiện:

  • Ví dụ 1: Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi Cát Bà vào ngày mai – If the weather is nice, I will go to Cat Ba tomorrow.
  • Ví dụ 2: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc máy tính đó – If I were you, I would buy that laptop.
  • Tôi sẽ đạt điểm cao hơn nếu tôi đã học hành chăm chỉ – I would have got better marks if I had learned hard.

Các loại câu điều kiện if

Câu conditional sentence được chia thành 3 loại chính. Những câu này thường được dùng cho 3 trường hợp khác nhau. Tương ứng với mỗi trường hợp thì cách chia động từ cũng khác nhau ở mệnh đề chính và mệnh đề if.

Câu điều kiện loại 1

Câu conditional sentence loại 1 hay “ if loại 1” dùng để chỉ về sự việc có thể xảy ra ở thì hiện tại hoặc trong tương lai nếu có điều kiện nào đó. 

cấu trúc câu điều kiện loại 1
Cấu trúc câu if loại 1

Với câu if loại 1 chúng ta có thể thay thế will bằng may, hoặc might. Nhưng khi sử dụng may hoặc might thì độ chắc chắn của hành động sẽ thấp hơn so với will. Ví dụ:

  • “If it not suns, we will cancel the trip. = Nếu không nắng, chúng tôi sẽ hủy chuyến đi”
  • “If it not suns, we might cancel the trip. = Nếu không nắng, chúng tôi có thể sẽ hủy chuyến đi”

Bên cạnh đó thì ở mệnh đề chính của if loại 1 chúng ta có thể dùng can để diễn đạt khả năng hay sự cho phép. Dùng must để diễn đạt sự bắt buộc và dùng should để diễn đạt lời khuyên.

Ví dụ: If you want to keep a pet, you can keep it in the back of the house = Nếu bạn muốn nuôi thú cưng, có thể nuôi nó ở sau nhà.

Câu if loại 2

Câu If loại 2 thường dùng để chỉ về một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại nếu có điều kiện nào đó. 

cấu trúc câu điều kiện loại 2
Cấu trúc câu if loại 2

 

Với câu if loại 2 bạn có thể thay thế Would bằng Might. Nhưng độ chắc chắn của hành động sẽ bị giảm đi.

  • Ví dụ: If I pass the civil service exam, I would work at the tax office = Nếu tôi thi đỗ công chức, tôi sẽ làm việc ở cục thuế.
  • If I pass the civil service exam, I might work at the tax office = Nếu tôi thi đỗ công chức, tôi có thể sẽ làm việc ở cục thuế.

Bên cạnh đó thì ở mệnh đề chính bạn cũng có thể thay thế Would bằng Could để diễn đạt một khả năng sẽ xảy ra.

  • Ví dụ: If I had a lot of money, I would buy a car = Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua ô tô.
  • If I had a lot of money, I could buy a car = Nếu tôi có nhiều tiền, tôi có thể sẽ mua ô tô.

If loại 3

If loại là câu dùng để chỉ về một sự việc đã không thể xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó. 

cấu trúc câu điều kiện loại 3
Cấu trúc câu if loại 3

Với if loại 3 bạn có thể sử dụng might để thay thế would. Nhưng độ chắc chắn khi dùng might sẽ giảm đi hơn so với dùng Would. Ví dụ:

  • If I had taken a car, I would have arrived earlier = Nếu tôi đi ô tô, tôi đã đến sớm hơn.
  • If I had taken a car, I might have arrived earlier = Nếu tôi đi ô tô, tôi có thể đã đến sớm hơn.

Bên cạnh đó bạn cũng có thể thay thế would ở mệnh đề chính bằng could để diễn đạt một khả năng sẽ xảy ra. Ví dụ:

  • If I had saved more money, I would have bought the mansion = Nếu tôi tiết kiệm được nhiều tiền hơn, tôi đã mua biệt thự rồi.
  • If I had saved more money, I could have bought the mansion = Nếu tôi tiết kiệm được nhiều tiền hơn, tôi có thể đã mua biệt thự rồi.

Phương pháp ghi nhớ công thức câu điều kiện

Làm nhiều bài tập câu điều kiện sẽ giúp bạn ghi nhớ cấu trúc được lâu hơn. Tuy nhiên, có một cách giúp bạn ghi nhớ tốt cấu trúc của các loại câu if lâu hơn và dễ dàng hơn. Đó là bạn cần nắm rõ quy luật của nó và mẹo nhỏ sau đây:

Công thức câu điều kiện
Mẹo ghi nhớ cấu trúc câu if

Như vậy, qua đây bạn đã hiểu được câu điều kiện là gì và nó được dùng như thế nào. Để ghi nhớ tốt về cấu trúc của câu if bạn đừng bỏ qua những gì mà siêu mọt sách đã chia sẻ. Đồng thời thực hành làm bài tập trong sách ngữ pháp tiếng anh nhiều hơn để ghi nhớ sâu hơn.

messMessenger zaloChat Zalo callGọi ngay