Các thì trong tiếng Anh là một trong những kiến thức ngữ pháp quan trọng giúp học viên tiếp cận các bài học nâng cao nhanh chóng. Thì (Tense) trong tiếng Anh chia làm 3 mốc thời gian gồm quá khứ – hiện tại – tương lai và có tổng cộng 12 thì cơ bản. Hãy cùng Siêu Mọt Sách ôn tập lại toàn bộ kiến thức về thì như cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết….
Các thì trong tiếng anh: Present Simple Tense – Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn được dùng phổ biến trong mọi ngữ cảnh, từ văn nói đến văn viết trong tiếng Anh. Hiện tại đơn chỉ một sự thật hiển nhiên mà mọi người đều biết, một sự việc – sự vật khó thay đổi ở thời điểm hiện tại….
Cấu trúc
Cấu trúc của thì hiện tại đơn được đánh giá là đơn giản và dễ áp dụng nhất của các thì trong tiếng Anh. Hiện tại đơn phân thành 2 nhóm công thức với động từ thường, còn lại là động từ “be”. Chi tiết của từng cấu trúc nằm trong bảng sau:
Loại câu |
Động từ thường |
Động từ “to be” |
Khẳng định |
S + V(s/es) + O |
S + be (am/is/are) |
Phủ định |
S + do not/does not + V_inf |
S + be (am/is/are) + not |
Câu hỏi Yes-No |
Do/Does + S + V_inf? |
Am/is/are + S + complement? |
Cách dùng
Present Simple Tense có 4 chức năng sử dụng gồm:
- Diễn đạt chân lý:
- Ex: Ha Noi is the capital of VietNam – Hà Nội là thủ đô của Việt Nam
- Diễn tả sự việc hiển nhiên như tuổi tác, đặc điểm con người, thói quen, năng khiếu….
- Ex: He plays football very bad – Anh ấy chơi đá banh rất tệ
- Diễn tả kế hoạch chắc chắn xảy ra trong tương lai và thường kèm theo thời gian như đi du lịch, du học, lịch học, tàu chạy ….
- Ex: The plane leaves at 15 pm tomorrow – Máy bay sẽ khởi hành lúc 15 giờ chiều mai
- Diễn tả những thay đổi ở thời điểm hiện tại đi kèm với liên từ chỉ thời gian như until, as soon as….
Dấu hiệu nhận biết
Trong cấu trúc câu của thì hiện tại đơn thường có các trạng từ / liên từ chỉ tần suất như:
- Every day/ every week/ every month… mỗi ngày/mỗi tuần/ mỗi tháng
- Sometimes – thỉnh thoảng
- Often – thường thường
- usually – thường xuyên
- once/ twice/ three times…một lần/2 lần/3 lần….
Present Continuous tense – Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả những sự việc hay sự vật đang xảy ra ở thời điểm hiện tại và chưa kết thúc. Nhiều người hay nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn với hiện tại hoàn thành nhưng chúng vẫn có nhiều khác biệt rõ rệt về cấu trúc và cách dùng.
Cấu trúc
Thì hiện tại tiếp diễn chỉ có cấu trúc như bên dưới đây:
Loại câu |
Cấu trúc |
Khẳng định |
S + am/is/are + V-ing |
Phủ định |
S + am/is/are not +V-ing |
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No |
Am/Is/Are + S + V-ing? |
Cách dùng
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn nếu bạn muốn biểu đạt các ý sau:
- Miêu tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Ex: He is singing a song – Anh ấy đang hát 1 bài
- Diễn đạt hiện tượng đang xảy ra quanh thời điểm nói
- Ex: These days, I’m cooking very good – Dạo này, tôi nấu ăn rất giỏi.
- Diễn tả một kế hoạch để định trước và có thể xảy ra trong thời gian sắp tới
- Ex: She is reading a book this weekend – Cô ấy đọc quyển sách vào cuối tuần
Dấu hiệu nhận biết
Nhận diện thì hiện tại hoàn thành khi thấy câu có cấu trúc ‘be + v-ing’. Hay trong câu chứa các dấu hiệu sau:
Từ chỉ hiện tại |
Khoảng thời gian |
Trạng từ chỉ tần suất |
Mốc thời gian tương lai |
now – bây giờ at the/ this moment – Tại đây |
currently – hiện nay this week- tuần này |
Constantly – rất thường xuyên All the time – mọi lúc |
this weekend- Cuối tuần this Monday – thứ 2 này tonight – tối nay at the end of this year – Cuối năm nay |
Các thì trong tiếng Anh: Present Perfect Tense – Thì Hiện tại Hoàn thành
Các thì trong tiếng Anh tiếp theo là hiện tại hoàn thành. Thì này diễn đạt một hiện tượng/sự vật/sự việc đã xảy ra trong quá khứ đến hiện tại và vẫn còn tiếp diễn ở tương lai.
Cấu trúc
Thì HTHT có công thức sau:
Loại câu |
Cấu trúc |
Khẳng định |
S + have/has + V3 |
Phủ định |
S + have/has + not V3 |
Nghi vấn/Yes/No |
Have/has + S + V3? |
Cách dùng
Có rất nhiều cách dùng thì hiện tại hoàn thành, chúng tôi sẽ tóm gọn chức năng của thì sau đây:
- Diễn tả hành đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
- Ex: We have never missed a deadline – Chúng tôi chưa bao giờ chậm trễ công việc
- Diễn đạt hành động, sự việc vừa xảy ra và kết thúc.
- Ex: He has just bought a car – Anh ấy vừa mới mua 1 chiếc xe
- Diễn tả hành động kéo dài đến hiện tại
- Ex: She niece hasn’t eaten dinner
Dấu hiệu nhận biết
Bạn có thể phân biệt thì hiện tại hoàn thành với các thì khác qua trạng từ đi kèm như:
- just, recently, lately: gần đây, vừa mới
- Already : đã….rồi
- before: đã từng
- Not….yet: chưa
- Never, ever
- Since, for
- until now = up to now: cho đến bây giờ
- Since + mốc thời gian
- For + khoảng thời gian
Present Perfect Continuous Tense – Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn
Present Perfect Continuous Tense hay thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ hành động/ sự việc xuất phát từ quá khứ đang diễn ra ở hiện tại và có khả năng xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc
Công thức câu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn gồm 3 thể:
Loại câu |
Cấu trúc |
Khẳng định |
S + have/has + been + V-ing |
Phủ định |
S+ have/has + not + been + V-ing |
Câu hỏi Yes/No |
Have/Has + S + been + V-ing? |
Cách dùng
Xét cách dùng của các thì trong tiếng Anh, bạn sẽ thấy hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng khá giống nhau. Chi tiết là:
- Diễn tả hành động trong quá khứ tiếp diễn ở thời điểm hiện tại và tương lai.
- Ex: My Father have been singing since 10am – Cha của tôi hát từ 10 giờ sáng.
- Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và vừa chấm dứt thời điểm hiện tại.
- Ex: She has been crying for 3 hours – Cô ấy khóc liên tục 3 tiếng
Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng anh
Nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn qua các từ sau:
- All day, all week
- Since, for
- In the past week
- For a long time
- Recently, lately
- Up until now, almost
Past Simple Tense – Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được sử dụng nhiều trong các thì trong tiếng Anh. Thì chỉ hành động/ sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Cấu trúc
Cấu trúc của thì quá khứ đơn chia thành 2 dạng được phân biệt trong bảng bên dưới:
Loại câu |
Động từ thường |
Động từ “to be” |
Khẳng định |
S + V2/Ved + O |
S + was/were + O |
Phủ định |
S + did not + V_inf |
S + was/were + not + O |
Câu hỏi Yes-No |
Did + S + V_inf? |
Was/were + S + O? |
Cách dùng
Thì quá khứ đơn được sử dụng khi:
- Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
- Ex: I saw Lisa 3 days ago – Tôi thấy Lisa cách đây 3 ngày trước
- Diễn tả thói quen, hành động trong quá khứ
- Ex: I used to go running when I was young – Lúc nhỏ tôi thường chạy bộ
Dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ đơn thường đi kèm với các từ sau:
- Ago cách đây…
- In…trong
- Yesterday: hôm qua
- Last night/month…: tối qua, tháng trước
Các thì trong tiếng Anh: Past Continuous Tense – Thì Quá khứ Tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous Tense biểu đạt một sự việc, hành động ở một thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúc
Cấu trúc câu của thì quá khứ tiếp diễn như sau:
Loại câu |
Cấu trúc |
Khẳng định |
S+ was/were + V_ing + O |
Phủ định |
S + was/were + not + V_ing + O |
Câu hỏi Yes-No |
Was/were+ S+ V_ing + O? |
Cách dùng
Qua công thức trên, chắc bạn đã hiểu phần nào cách sử dụng của quá khứ tiếp diễn. Cụ thể:
- Diễn đạt sự việc đã xảy ra trong quá khứ thường có mốc thời gian cụ thể.
- Ex: At 9pm last night, she was listening to music – Lúc 9 giờ tối qua, cô ấy đã nghe nhạc
- Diễn tả hành động đang diễn ra thì bị cắt ngang bởi hành động khác.
- Ex: When she came, our daughter was dinner – Khi cô ấy đến, con gái chúng tôi đang ăn tối
- Diễn tả cả 2 hành động xảy ra cùng thời điểm trong quá khứ
- Ex: This morning, she was presenting while my boss came – Sáng nay, khi cô ấy đang thuyết trình thì sếp đến.
Dấu hiệu nhận biết
Nhận biết thì quá khứ tiếp diễn bằng các mệnh đề hoặc cụm từ chỉ thời điểm trong quá khứ:
- Last night – đêm qua
- That morning – sáng đó
- when he came – khi anh ấy đến
- while/when
Các thì trong tiếng Anh: Past Perfect Tense – Thì Quá khứ Hoàn thành
Past Perfect Tense hay thì quá khứ hoàn thành chỉ hành động, hiện tượng xảy ra trước một sự việc khác đã kết thúc trong quá khứ. Nhưng hành động sau sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả.
Cấu trúc
Nếu bạn quên công thức của thì quá khứ hoàn thành thì hãy lưu bảng dưới đây:
Loại câu |
Cấu trúc |
Khẳng định |
S + had + V3/ED + O |
Phủ định |
S + had + not + V3/ED +O |
Câu hỏi Yes-No |
Had + S + V3/ED + O? |
Cách dùng
Các thì trong tiếng Anh ở dạng quá khứ hầu hết đều có cách dùng gần giống nhau. Tuy nhiên, bạn cần phân biệt rõ chức năng của từng thì, nhất là với thì quá khứ hoàn thành.
- Diễn tả hành động diễn ra trước hành động khác và chấm dứt trong quá khứ
- Ex: The meeting had ended before he came to school – Buổi gặp mặt đã kết thúc trước khi anh ấy đến trường
- Diễn đạt hành động/sự việc đã xảy ra một thời gian trong quá khứ trước sự việc khác.
- Ex: When I completed my homework, my friends had gone home – khi tôi xong bài tập về nhà thì bạn của tôi đã về đến nhà.
Dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ hoàn thành nhận biết qua câu phức tạp và hay đi kèm với các liên từ chỉ thời gian như: before, by the time…
Past Perfect Continuous Tense – Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn
Ôn tập các thì trong tiếng Anh không nên bỏ qua thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Thì diễn tả một hành động hay sự việc đã xảy ra xuyên suốt trong quá khứ trước 1 hành động khác.
Cấu trúc
Công thức của thì có 3 thể sau:
Loại câu |
Cấu trúc |
Khẳng định |
S + had + been + V-ing + O |
Phủ định |
S + had+ not + been + V-ing |
Câu hỏi Yes-No |
Had + S + been + V-ing? |
Cách dùng
Các thì trong tiếng Anh có thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn khó sử dụng nhất. Bạn nên chú trọng hơn khi học chức năng dùng của thì này.
- Tương tự QKHT, thì QKHTTD chỉ hành động đã diễn ra trong quá khứ với khoảng thời gian nào đó.
- Ex: After he had been singing for 2 hours straight, he was very tired – Sau khi anh ấy hát khoảng 2 tiếng anh ấy cảm thấy mệt
- Chỉ hành động diễn ra liên tục
- Ex: Before 2019, He had been working for that shop – Trước năm 2019, anh ấy đã luôn làm việc cho shop đó.
Dấu hiệu nhận biết
Cách nhận biết thì QKHTTD thông qua các liên từ và mốc thời gian trong quá khứ như until, before 2000 ….
Future Simple Tense – Thì Tương lai Đơn
Tương lai đơn chỉ một hành động, sự việc được lên kế hoạch ngay trong thời điểm nói.
Cấu trúc
Các thể câu trong công thức của thì TLĐ sau đây:
Loại câu |
Cấu trúc |
Khẳng định |
S + shall/will + V(infinitive) + O |
Phủ định |
S + shall/will + not + V(infinitive) + O |
Câu hỏi Yes-No |
Shall/will + S + V(infinitive) + O? |
Cách dùng
Dùng thì TLĐ khi muốn diễn tả những việc sau:
- Chỉ dự đoán không có căn cứ
- Ex: I believe she will get successful soon – Tôi tin rằng cô ấy sẽ thành công sớm
- Diễn tả kế hoạch bộc phát trong lúc nói
- Ex: Wow, This fridge is a beautiful, I will buy it – Chà, cái tủ lạnh rất đẹp, tôi sẽ mua nó.
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu của thì tương lai đơn có sự xuất hiện của cụm từ/ mệnh đề chỉ thời điểm ở tương lai, bao gồm:
- Next week: tuần sau
- This weekend: cuối tuần
- when… arrive in…
Future Continuous Tense – Thì Tương lai Tiếp diễn
Tương lai tiếp diễn thuộc các thì trong tiếng Anh được sử dụng nhiều trong các bài kiểm tra năng lực. Thì này diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra ở thời điểm trong tương lai.
Cấu trúc
Động từ trong công thức của thì tương lai tiếp diễn là shall/will.
Loại câu |
Cấu trúc |
Khẳng định |
S+ shall/will + be + V-ing+ O |
Phủ định |
S + shall/will + not + be + V-ing |
Câu hỏi Yes-No |
Shall/Will + S + be + V-ing? |
Cách dùng
Dùng thì TLTD trong các trường hợp sau:
- Diễn tả hành động dự tính trước ở tương lai
- Ex: Next year, I will be buying a smartphone – Năm tôi sẽ mua 1 chiếc điện thoại
- Diễn tả một dự định có khả năng xảy ra và đi kèm một mốc thời gian ở tương lai
- Ex: We’ll be visiting the company this Friday – Chúng tôi sẽ tham quan công ty vào thứ 6 này
Dấu hiệu nhận biết
Nhận biết thì TLTD qua động từ trong câu và các cụm từ chỉ thời điểm xảy ra ở tương lai.
Future Perfect Tense – Thì Tương lai Hoàn thành
Future Perfect Tense là thì tương lai hoàn thành, biểu đạt một hành động hay đã diễn ra và hoàn thành trong tương lai.
Cấu trúc
Thì TLHT có công thức dạng động từ sau:
Loại câu |
Cấu trúc |
Khẳng định |
S+ shall/will + have + V3/ed |
Phủ định |
S + shall/will + not + have + V3/ed |
Câu hỏi Yes-No |
Shall/Wil l+ S + have + V3/ed? |
Cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành có đến 2 chức năng sử dụng, chi tiết sau đây:
- Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác.
- Ex: The show will have ended Before we get to that – Buổi diễn sẽ kết thúc trước khi chúng ta đến đó
- Diễn tả một hành động hay sự việc đã xảy ra nhiều lần trước hành động khác ở tương lai
- Ex: Before he visits Da Nang, We will have been there many times – Trước khi anh ấy đến Đà Nẵng, chúng tôi sẽ đến đó nhiều lần.
Dấu hiệu nhận biết
Nhận biết các thì trong tiếng Anh chủ yếu qua cụm từ chỉ thời gian. Với thì TLHT cũng vậy, các dấu hiệu gồm:
- By/By the end of/ by the time + thời gian tương lai
- Before + thời gian tương lai
Future Perfect Continuous Tense – Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp Diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động/ sự việc xảy ra xuyên suốt trước thời điểm trong tương lai.
Cấu trúc
So với các thì trong tiếng Anh, cấu trúc của thì TLHTTD khá khó nên bạn cần đặc biệt lưu ý dưới bảng sau:
Loại câu |
Cấu trúc |
Khẳng định |
S + shall/will + have been + V-ing + O |
Phủ định |
S+ shall/will not/ won’t + have + been + V-ing |
Câu hỏi Yes-No |
Shall/Will +S + have been + V-ing + O? |
Cách dùng
Thì TLHTTD được dùng để biểu đạt một hành động, sự việc diễn ra liên tục trong tương lai trước khi hành động khác xảy ra.
Ex: By 7am tonight, they will have been swimming for hours – 7 giờ tối nay họ sẽ bơi liên tục trong nhiều giờ.
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu xuất hiện các cụm từ chỉ mốc thời gian tương lai là dấu hiệu của thì HTHTTD, bao gồm:
- Tonight
- This weekend
- Next week/ month/…
Siêu mọt sách đã tổng hợp các thì trong tiếng Anh dành cho những bạn muốn ôn tập lại kiến thức ngữ pháp cơ bản. Có tất cả 12 thì trong tiếng Anh được chúng tôi nêu rõ về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì. Hy vọng, kiến thức này sẽ giúp ích học viên nâng cao kiến thức tiếng Anh hiệu quả. Nhưng để đạt được hiệu quả tốt nhất bạn nên kết hợp học với sách tiếng anh như vậy bạn sẽ hiểu sau hơn và nhớ lâu hơn.