Bạn đang tìm hiểu những cách học tiếng Anh dễ hiểu? Cụ thể, trong nội dung hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn về thì tương lai tiếp diễn. Được gọi là Future Continuous tense, tương lai tiếp diễn được sử dụng khi chúng ta cần diễn tả 1 hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm có thể xác định trong tương lai. Cách đặt câu, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì tiếng Anh này sẽ được sieumotsach tổng hợp theo các con số.

5 cách đặt câu với thì tương lai tiếp diễn

Nhắc đến việc đặt câu với 1 thì tiếng Anh nào đó, cấu trúc câu với các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn chính là vấn đề cần được quan tâm đầu tiên. Tương ứng với vấn đề này, bạn có thể ghi nhớ 5 cấu trúc đặt câu sau. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ về thì tương lai cũng như có cách vận dụng chuẩn xác nhất.

thì tương lai tiếp diễn
Cấu trúc câu thì tương lai tiếp diễn

Câu khẳng định ở thì tương lai tiếp diễn

Câu khẳng định ở thì Future Continuous có cấu trúc:  S + will + be + V-ing

Ví dụ:

– I will be staying in Hanoi at 9 a.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở Hà Nội lúc 9 giờ sáng mai).

– I will be meeting my sister at 7pm tomorrow (Tôi sẽ đang chị gái của lúc 7 giờ tối mai).

Câu phủ định ở tương lai tiếp diễn

Câu phủ định ở thì Future Continuous có cấu trúc: S + will + not + be + V-ing. Đây là loại cấu trúc câu dễ thấy nhất trong nhiều trường hợp, nhiều hoàn cảnh.

Ví dụ:

– She won’t be cooking at home at 11 o’clock tomorrow. (Cô ấy sẽ không đang nấu ăn ở nhà lúc 11 giờ ngày mai.)

Câu hỏi Yes/No ở thì tương lai tiếp diễn

Câu hỏi Yes/No ở thì Future Continuous có cấu trúc:  Will + S + be + V-ing?

Khi đó, bạn sẽ trả lời là: Yes, I will hoặc No, I won’t

Ví dụ:

– Will you be joining our team next Monday? (Bạn sẽ đang tham gia vào nhóm của tụi mình vào thứ hai tới chứ?)

Câu hỏi Wh-question ở thì tương lai tiếp diễn

Câu hỏi Wh-question  ở thì Future Continuous có cấu trúc: Wh-question + will + S + be + V-ing?

Ví dụ: Where will you be staying when we go camping tomorrow? (Cậu sẽ đang ở đâu khi chúng tớ đi cắm trại vào ngày mai?)

6 cách dùng của thì tương lai tiếp diễn

Sau khi nắm được cách đặt câu, chắc chắn bạn sẽ muốn biết những trường hợp sử dụng của thì tiếng Anh này. Việc có được cách dùng chính xác sẽ giúp bạn hiểu và tìm kiếm vận dụng mang tính hiệu quả nhất. Sau đây là 6 cách dùng quen thuộc nhất của nó.

1 – Diễn tả 1 hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể (có giờ giấc) hoặc 1 khoảng thời gian trong tương lai.

tương lai tiếp diễn
Hành động diễn ra trong 1 khoảng thời gian của tương lai

2 – Diễn tả 1 hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có 1 hành động, sự việc khác xen vào. Lúc này, hành động xen ngang sẽ được chia thì hiện tại đơn.

3 – Diễn tả 1 hành động, sự việc sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong tương lai.

cấu trúc ngữ pháp
Hành động theo lịch trình hoặc thời gian biểu

4 – Diễn tả 1 hành động, sự việc trong tương lai sẽ diễn ra theo lịch trình hoặc thời gian biểu

5 – Diễn tả những hành động xảy ra song song nhằm mục đích mô tả không khí, khung cảnh trong 1 thời điểm nhất định của tương lai.

6 – Chỉ các hành động xảy ra ở hiện tại và được cho rằng sẽ tiếp diễn trong tương lai khi kết hợp với still.

4 dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Đến đây, nếu bạn cảm thấy có chút khó khăn khi phân biệt tương lai tiếp diễn và tương lai đơn thì đừng quá lo lắng vì đó là vấn đề chung của nhiều người. 

dấu hiệu nhân biết TLTD
1 số dấu hiệu nhận biết

Để tránh nhầm lẫn, chúng ta có thể dựa vào 4 dấu hiệu sau: 

– At + giờ cụ thể + thời điểm xác định trong tương lai.

Tương lai tiếp diễn thường gắn liền với giờ cụ thể và thời điểm cụ thể

Ví dụ: At 8 a.m tomorrow = lúc 8 giờ sáng mai.

– At this moment/ At this time + thời gian trong tương lai

Ví dụ: At this moment next week = Vào lúc này tuần tới.

– When + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.

Nếu người nói sử dụng when và 1 mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn thì câu hoàn chỉnh phía sau có thể chia ở thì tương lai tiếp diễn.

Ví dụ: When Linh comes tomorrow, Lan will be cooking her dinner. (Khi Linh đến vào ngày mai, Lan sẽ đang nấu bữa tối).

– In the future, soon, next time, next week, next year, …

Những câu có sử dụng 1 trong những cụm trên đây cũng có thể chia tương lai tiếp diễn.

Trên đây là tổng hợp của sieumotsach về thì tương lai tiếp diễn thông qua những con số. Để bài viết ngắn gọn, dễ hiểu, chúng tôi đã rút gọn và chỉ chắt lọc những nội dung chính. Chi tiết từng ví dụ các bạn có thể tìm thấy trong rất nhiều cuốn sách, giáo trình chi tiết. Tuy nhiên, dù thế nào đi chăng nữa, sieumotsach vẫn tin rằng: Nếu bạn có thể ghi nhớ chia sẻ này thì chắc chắn bạn sẽ cảm thấy việc học tiếng Anh không hề rắc rối mà thật sự đơn giản, ngắn gọn và dễ hiểu.

messMessenger zaloChat Zalo callGọi ngay