Trong tiếng anh, thì quá khứ tiếp diễn luôn là một trong những chủ điểm ngữ pháp được nhiều người quan tâm, lo lắng. Để giúp bạn nắm được các kiến thức cơ bản của quá khứ tiếp diễn, trong bài viết này Sieumotsach.com sẽ tổng hợp các khái niệm, cấu trúc cũng như cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết hiệu quả.

Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh gọi là Past continuous tense, dùng để diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ. Nghe qua thì rất đơn giản nhưng để áp dụng vào tiếng anh không hề dễ, đối với nhiều người khi mới làm quen rất dễ bị nhầm. Để giúp bạn dễ hình dung hơn hãy cùng xem ví dụ sau: 

Lan was watching her favorite TV show at 10 p.m yesterday evening (Lan đang xem chương trình TV yêu thích của cô ấy vào lúc 10 giờ tối hôm qua. Trong câu này, hành động xem TV của Lan diễn ra vào lúc 10 giờ tối hôm qua nên được sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.

thì quá khứ tiếp diễn
Tìm hiểu khái niệm thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh

Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn

Trong thì quá khứ tiếp diễn không chỉ có một cấu trúc mà chia ra thành 3 cấu trúc khác nhau áp dụng cho câu khẳng định, phủ định và câu nghi vấn. Mặc dù hơi phức tạp nhưng bạn chỉ cần nắm rõ đặc điểm của các câu này chắc chắn sẽ áp dụng vào cấu trúc câu hiệu quả. Các cấu trúc phổ biến của thì này có thể kể đến như sau:

Câu khẳng định

Cấu trúc câu dùng như sau: S + was/were + V-ing

Trong đó, S là chủ ngữ, V-ing là động từ nguyên thể thêm đuôi “ing”. Đối với chủ ngữ trong câu khẳng định, tùy vào danh từ số ít hay số nhiều để áp dụng cho phù hợp. Cụ thể:

  • S = I/She/He/It/ danh từ số ít + was
  • S = We/You/They/ danh từ số nhiều + were.

Câu phủ định

Cấu trúc: S + wasn’t/weren’t + V-ing

Đối với câu phủ định quá khứ tiếp diễn, chủ ngữ được dùng tương tự như câu khẳng định. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý từ viết tắt was not = wasn’t, were not = weren’t.

Câu nghi vấn

Đối với câu nghi vấn có nghĩa bạn đang băn khoăn một hành động hay sự việc nào đó diễn ra trong tương lai. Chính vì vậy, câu nghi vấn trong thì quá khứ tiếp diễn sẽ được sử dụng hai cấu trúc câu:

Câu hỏi Yes or No

Cấu trúc: Was/were + S + V-ing? 

Trả lời: 

  • Nếu đúng: Yes, S + was/were
  • Nếu không đúng: No, S + wasn’t/weren’t.

Câu hỏi Wh – question

Cấu trúc câu: Wh-word + was/were + S + V-ing?

Trả lời: S + was/were + V-ing +….

Cấu trúc câu của quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc câu của quá khứ tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Tiếng anh có rất nhiều thì làm bạn hay nhầm lẫn, để áp dụng hiệu quả bạn cần biết cách nhận biết quá khứ tiếp diễn. Mỗi thì sẽ có cách nhận biết khác nhau vì vậy bạn phải chú ý để có được cho mình cách nhận biết nhanh và chính xác nhất ở mỗi thì khi xuất hiện trong câu. Đối với cấu trúc câu quá khứ tiếp diễn sẽ có 3 dấu hiệu nhận biết gồm:

  • Trạng thái từ chỉ thời gian diễn ra trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định. At + giờ + thời gian trong quá khứ, At this time + thời gian trong quá khứ, In + năm hoặc in the past.
  • Đối với các câu có sử dụng một số từ hay cụm từ như: While, when, at that time,…
  • Các câu có sử dụng “when” để chỉ hành động đang diễn ra nhưng lại có hành động khác xen vào.
Dấu hiệu nhận biết quá khứ tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết cấu trúc câu quá khứ tiếp diễn

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hiệu quả trong tiếng anh

Trong ngữ pháp, quá khứ tiếp diễn là một trong những cấu trúc rất dễ nhầm lẫn nếu không nắm chắc. Nếu bạn đang băn khoăn chưa biết cách dùng như thế nào hãy tìm hiểu chi tiết dưới đây.

  • Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm được xác định cụ thể trong quá khứ. Ví dụ: I was watching TV to 10 O’clock last night ( Tôi đang xem TV vào lúc 10 giờ tối hôm qua).
  • Diễn tả một hành động, sự việc cùng xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: Hoa was feeding the dogs while her sister was cooking dinner ( Hoa đang cho chó ăn trong khi chị cô ấy đang nấu bữa tối).
  • Dùng để diễn tả một hành động nào đó đang diễn ra nhưng lại có hành động khác xen vào. Ví dụ: I was swimming when my mom called ( Tôi đang bơi thì mẹ của tôi gọi điện đến).
  • Diễn tả hành động, sự việc đã từng lặp đi lặp lại trong quá khứ làm ảnh hưởng đến người khác. Đối với cấu trúc câu này thường sử dụng kèm theo “always”. Ví dụ: When he worked here, he was always complaining about new boss (Khi anh ấy làm việc ở đây, anh ấy luôn phàn nàn về người sếp mới).

Bài viết trên đã giúp bạn tìm hiểu thì quá khứ tiếp diễn là gì? Cấu trúc, cách nhận biết và sử dụng hiệu quả trong tiếng anh. Mong rằng, qua chia sẻ của Sieumotsach sẽ cung cấp thêm cho bạn những thông tin hữu ích để vận dụng hiệu quả để có nền tảng kiến thức vững chắc nhất bạn nên kết hợp với sách tiếng anh nhé.

messMessenger zaloChat Zalo callGọi ngay