Để có thể dễ dàng sử dụng các thì tiếng anh một cách thành thạo thì chúng ta cần nắm rõ những cấu trúc cơ bản, dấu hiệu nhận biết, ý nghĩa của câu,… Tuy nhiên việc phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn để sử dụng đúng mục đích thì không phải ai cũng biết. Cùng sieumotsach.com phân biệt 2 thì ngay dưới đây để có cho mình những cách áp dụng chuẩn nhất khi học tiếng Anh.

Phân biệt 2 thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Nhìn chung 2 thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn có những điểm tương đồng, nhưng vẫn có những điểm nhìn chung khác biệt. Vì vậy, người học cần xác định được đặc điểm của từng thì để có được cách sử dụng chuẩn. Nếu muốn tìm hiểu kỹ hơn về 2 thì hiện tại này cùng theo dõi bài viết sau:

phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Khái niệm

  • Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc cho đến thời điểm hiện tại. Đặc biệt không nhắc lại thời gian diễn ra hành động này nữa.
  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) diễn đạt một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp diễn ở thời điểm hiện tại và có thể sẽ tiếp tục ở tương lai. Ở thì này còn nhấn mạnh thời gian xảy ra sự việc.

Cách dùng

Để dễ dàng phân biệt thì HTHT và HTHTTD thì bạn cần phải xem xét sự khác biệt về điều mà người nói muốn nhấn mạnh tới hành động. Cụ thể cách dùng của từng thì hiện tại này được điểm qua như sau:

  • Thì hiện tại hoàn thành chủ yếu nhấn mạnh vào phần kết quả. Các câu trong HTHT đều trả lời cho câu hỏi “How many/How much…”, cùng để diễn tả một hành động hay sự việc nào đó vừa mới xảy ra.

Ví dụ: Jenny has stayed with her parents since she graduated ( Jenny đã ở cùng với bố mạnh cố ẩy kể từ lúc vừa tốt nghiệp.)

  • Thì hiện tại tiếp diễn thường nhấn mạnh vào quá trình. Người đó đã làm gì trong bao lâu kể từ quá khứ đến hiện tại. Các câu trong HTHT tiếp diễn thường trả lời cho câu hỏi: “How long…”. HTHT tiếp diễn thường diễn tả những tiếp diễn của hành động được kéo dài trong quá khứ và sẽ còn tiếp diễn đến hiện tại. 

Ví dụ: I have been writing four letters since afternoon. (Tôi đã và vẫn đang viết 4 bức thư từ chiều).

Các từ đi kèm

Để nhận biết các thì trong tiếng Anh việc xem xét các từ đi kèm cũng được xem là một cách khá hiệu quả. Các từ đi kèm sẽ giúp bạn dễ dàng nhận biết thì trong câu. Cụ thể như sau:

  • Những từ đi kèm với HTHT: các từ quen thuộc thường đứng trước các động từ phân từ past participle (ever, never, already, just); các từ được sử dụng trong các câu phủ định hoặc nghi vấn (yet); những từ đứng ở vị trí đầu hoặc cuối câu (so far, lately, up to present, recently). 
  • Từ, cụm từ đi kèm HTHT tiếp diễn rất quen thuộc như: all week, since, for long time, at the moment, and so far, for,…

Cấu trúc câu

Học và sử dụng đúng về các thì trong tiếng Anh, cấu trúc câu đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Cấu trúc câu cụ thể của 2 thì này như sau:

  • Thì hiện tại hoàn thành, thể khẳng định: S + Have/Has + V past participle

Ví dụ: He has lived in the US since he was a little girl.

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thể khẳng định: S + Have/Has + Been + V Ing

Ví dụ: I have been waiting here for over fine hours.

Dấu hiệu nhận biết giúp người dùng phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trong tiếng Anh có rất nhiều loại thì khác nhau. Việc nhầm lẫn khiến người học gặp không ít khó khăn khi bắt đầu hay hành văn. Vậy đâu là sự phân biệt giữa 2 thì hiện tại này. Những dấu hiệu nhận biết của 2 thì đang được cập nhật ngay bên dưới:

Hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành
  • Since + một thời điểm đã được xác định từ quá khứ như since 1995, since july,…
  • For + khoảng thời gian: for two days (trong vòng 2 ngày), for five hours (trong  5 tuần)
  • So far (cho đến thời điểm hiện tại)
  •  up to now until now,  to the present, up to this moment, until this time (từ quá khứ đến tận bây giờ)
  • In/over/during/for + the + past/last + time (trong thời gian qua)
  • lately recently , (gần đây).

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • All day long (suốt một ngày dài)
  • All the morning, all the afternoon (các buổi sáng/ các buổi chiều)
  • Since +  cột mốc thời gian quá khứ: since 2023, since August)
  • For + khoảng thời gian: for fine days, for nine minutes, …. (trong vòng…)
  • How long…? (trong bao lâu…?)

Với những thông tin trên chắc hẳn bạn đã dễ dàng phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn rồi đúng không? Để biết thêm nhiều kiến thức tiếng Anh mới hữu ích, bạn có thể tham khảo tại các bài viết tiếp theo và sách tiếng anh tại Siêu Mọt Sách. Chân thành cảm ơn bạn đã theo dõi!

messMessenger zaloChat Zalo callGọi ngay