Việc tìm ra cách dùng in on at giúp người bắt đầu học tránh khỏi những nhầm lẫn khi dùng. Ngoài ra, 3 giới từ này được dùng rất thường xuyên trong cuộc sống thường ngày. Vậy làm sao để người học tìm ra cách dùng đúng nhất? Cùng sieumotsach.com tìm hiểu bài viết dưới để biết về bí quyết phân biệt 3 giới từ này nhé.
In on at là giới từ gì?
Khi nói về thời gian và địa điểm, chúng ta thường sử dụng 3 giới từ là in on at. Chúng có tác dụng chỉ ra mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều từ trong câu. Một điểm khác biệt của 3 từ này so với những giới từ khác chính là chúng cùng mô tả thời gian và địa điểm.
Nghĩa của những trạng từ này lần lượt là:
Nghĩa của in |
Trong, ở, vì lẻ |
Nghĩa của on |
Trên, gần |
Nghĩa của at |
Tại, ở giữa, khi |
Cách dùng in on at để chỉ thời gian
- Sử dụng in để chỉ thời gian
In dùng để chỉ khoảng thời gian dài: tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ.
Ex: I read this book in 2020 (Tôi đã đọc quyển sách này vào năm 2020)
In dùng trong một kỳ nghỉ cụ thể, một khóa học hoặc các buổi trong ngày:
Ex: I have class in the mornings (Tôi có lớp học vào buổi sáng)
In dùng để chỉ khoảng thời gian phải mất để hoàn thành việc gì đó hoặc chỉ tương lai.
Ex: She talked with me in 5 minutes (Cô ấy đã nói chuyện với tôi 5 phút rồi)
- Sử dụng on chỉ thời gian
On được dùng để chỉ ngày trong tuần, trong tháng, trong năm hoặc ngày trong kỳ nghỉ
Ex: Would you like to go out with me on Sunday morning? (Bạn có muốn ra ngoài với tôi vào sáng chủ nhật không?)
- Sử dụng at chỉ thời gian
At dùng để chỉ thời điểm: giờ, buổi trưa,…: at 5pm, at midnight, at noon, at the age of,…
Ex: He died at the age of 70 (Ông ấy qua đời ở tuổi 70)
At dùng để nói về những kỳ nghỉ: At the weekend (Vào cuối tuần), At Christmas (Vào Giáng Sinh)
At dùng trong các cụm từ chỉ khoảng thời gian: at the moment (ngay bây giờ), at present (hiện tại), at the same time (cùng lúc)
Ex: I’m reading book at the moment (Bây giờ tôi đang đọc sách)
Sử dụng in on at để chỉ nơi chốn
- Sử dụng in để chỉ nơi chốn
In dùng để chỉ vị trí bên trong
Ex. The box is in the room (Cái hộp đang ở bên trong căn phòng)
In dùng chỉ nơi chốn cụ thể: in the world (trong thế giới), in a row (trong hàng), in a room (trong phòng)
In dùng trước tên đường, địa danh, thị trấn, thành phố, quốc gia,…
Ex: She is working in Ho Chi Minh city (Cô ấy đang làm việc tại TP. Hồ Chí Minh)
- Sử dụng on chỉ nơi chốn
On dùng để chỉ vị trí trên bề mặt: on the table (trên bàn), on the page (trên trang), on the screen (trên màn hình),…
On dùng để chỉ nơi chốn hoặc số tầng nhà: on the railway (trên đường ray), on the ground (trên mặt đất), on the floor (trên tầng nhà)
On dùng để chỉ tên đường
E.g. She has lived on this road for 2 years. (Cô ấy đã sống trên con đường này được 2 năm)
- Sử dụng at chỉ nơi chốn
At dùng để chỉ vị trí tại một điểm: at home (tại nhà), at the top (trên đỉnh), at the station (tại trạm xe lửa), at the end of… (cuối của…)
At dùng để đề cập đến các hoạt động, sự kiện diễ ra trong tòa nhà
Ex: There is a music concert at the theater (Có một buổi hòa nhạc trong nhà hát)
At dùng để chỉ nơi làm việc, học tập: at work (tại công ty), at school (tại trường),…
Một số mẹo về cách dùng in on at
Để nhớ cách dùng in on at không hề dễ đối với những người mới học. Bạn có thể tham khảo một số mẹo sau để nhanh nhớ.
- Học thuộc theo dạng thơ:
In năm, in tháng, in mùa
In sáng chiều tối, thứ đưa on vào
Còn giờ giấc tính làm sao
Cứ at đằng trước thể nào cũng xong
- Hình tam giác in on at:
Hình tam giác/Chiếc phễu mô tả cách dùng in on at. Chiếc phễu sẽ lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm với quy tắc giảm dần mức độ từ tổng quát đến cụ thể.
Bài tập về cách dùng in on at
Điền từ vào ô trống:
Câu 1. I currently live _____ 219 Tran Dan street. => At
Câu 2. My grandmother lives _____ a farm _____ Viet Nam. => On – in
Câu 3. Why did John move to work _____ our company =>At
Câu 4. There are many excellent students _____ Chicago University. => At
Câu 5. We will go to CGV cinema cause there aren’t any good channels _____ TV right now. => On
Bài viết đã tổng hợp chi tiết về cách dùng giới từ in on at, Siêu mọt sách hy vọng bạn đọc đã hiểu rõ và có thể ứng dụng kiến thức này trong học tập và giao tiếp.