Từ nối là những từ nào, liên từ nối trong tiếng Anh là gì, các từ nối trong tiếng Anh – đặc biệt là các từ nối trong tiếng Anh IELTS là những từ nào, cách dùng các từ nối trong tiếng Anh, đặt câu với từ nối được thực hiện ra sao? … Tất cả những câu hỏi được nhắc đến trên đây đều sẽ được giải mã trong nội dung hôm nay. Bởi thế, sieumotsach rất mong bạn sẽ dành thời gian theo dõi và ghi nhớ bài viết hôm nay nhé!
Từ nối diễn đạt nguyên nhân và kết quả
Trước hết, bạn cần biết: Các từ nối trong tiếng Anh có thể được phân loại và liệt kê theo ý nghĩa biểu thị của nó. Từ đây, Sieumotsach sẽ thay bạn điểm danh những từ nối tiếng Anh được coi là phổ biến, quen thuộc và đáng ghi nhớ nhất. Nếu quan tâm, bạn hãy bỏ thời gian ghi chép và tìm hiểu chi tiết nhé! Chúng ta sẽ bắt đầu với những từ nối thể hiện nguyên nhân và kết quả.
Từ nối thể hiện lý do, nguyên nhân (Linking Words – Reason)
Because of: Bởi vì
Due to: Do là
In order to: Để mà
In fact: Trong thực tế
With this in mind: Với ý nghĩ này
hay As, Since, Thank to, Due to, … là những từ nối thể hiện nguyên nhân.
Trong đó, Because/As/Since được sử dụng trong cấu trúc:
Because/As/Since + Clause (lý do), Clause (kết quả).
Clause (kết quả) + because/as/since + Clause (lý do).
Trong đó, Because of/Thank to/Due to/ Owning to được sử dụng trong cấu trúc:
Because of/ Thank to/ Due to/ Owning to + Noun phrase (nguyên nhân), Clause (kết quả).
Clause (kết quả), thank to / owning to/ due to/ because of + Noun phrase (nguyên nhân).
Từ nối thể hiện kết quả (Linking Words – Result)
Accordingly: Cho nên
Due to: Vì
Therefore: Vì thế
Hence: Vì thế
For this reason: Vì lý do này
Thus: Như vậy
Forthwith: Tức thì
As a result: Kết quả là
Consequently: Hậu quả là
As a consequence (of): Như một hệ quả của
Trong đó, Therefore/ As a result/ As a consequence/ Consequently được sử dụng giữa 2 câu thể hiện nguyên nhân và kết quả:
Sentence 1 (nguyên nhân). Therefore/ As a result/ As a consequence/ Consequently, Sentence 2 (kết quả)
Từ nối thể hiện sự đối nghịch, tương phản, nhượng bộ (Linking Words – Contrast; Linking Words – Concession)
Có rất nhiều từ nối thể hiện sự đối nghịch. Cụ thể chúng ta có thể nhắc đến những từ như:
Alternatively: Hoặc
Conversely: Ngược lại
Differing from: Khác với
In contrast (to): Trái ngược với
Contrary to: Trái với
On the other hand: Mặt khác
Even so: Ngay cả như vậy
Nevertheless: Tuy nhiên
Nonetheless: Tuy nhiên
However: Tuy nhiên
Despite / in spite of: Mặc dù / mặc dù
Unlike: Không giống, không thích
While: Trong khi
Whereas: Trong khi
In spite of: Mặc dù
Although/Even though: Mặc dù
Admittedly: Phải thừa nhận
Up to a point: Lên đến một điểm
All the same: Tất cả đều giống nhau
Even if: Thậm chí nếu
Even so: Ngay cả như vậy
Trong đó, các mẫu câu có thể được sử dụng là:
Though/ Although/ Even though + Clause 1, Clause 2 (contrast).
Clause 1, Though/ Although/ Even though + Clause 2 (contrast)
Despite/ In spite of + Noun phrase, Clause (contrast)
Sentence 1. However / In contrast / By contrast / Nevertheless/ On the other hand, Sentence 2 (contrast)
Từ nối thể hiện điều kiện (Linking Words – Condition)
Từ nối thể hiện quan hệ điều kiện nếu …thì vốn dĩ đã quá quen thuộc trong các câu điều kiện. Chắc chắn bạn đã từng nghe qua về những từ, cụm từ như:
If: Nếu
Unless: Trừ khi
In case: Trong trường hợp đó
In that case: Trong trường hợp đó
Khi đó, chúng ta có những câu điều kiện với dạng:
If/ Unless/Provided (that) / Providing (that) + clause 1 (điều kiện), clause 2 (kết quả).
Từ nối thể hiện mục đích
Các từ nối cũng có thể thể hiện mục đích. In order to, so as to, so that hay in order that là những từ nối tiêu biểu thường xuyên đảm nhận vai trò này. Khi đó, mẫu câu được sử dụng có thể là:
Clause (action) + in order to/ so as to/ to + V(inf)Clause (action) + so that/ in order that + Clause (purpose)
Từ nối bổ sung thông tin (Linking Words – Addition)
Từ nối được dùng với mục đích bổ sung thông tin cũng rất đa dạng. Những từ nối tiêu biểu cần được nhắc tên chính là:
Additionally / an additional: Ngoài ra / bổ sung
Moreover: Hơn thế nữa
Furthermore: Hơn nữa
In addition to this: Thêm vào đó
Not only…but also: Không những … mà còn
Besides: Ngoài ra
In addition: Ngoài ra
Apart from this: Ngoài việc này
Also: Cũng thế
Too: Quá
Along with: Cùng với
As well as that: Cũng như
Lúc này, chúng ta có thể đưa những từ nối vào trong câu theo cách sau:
Sentence 1. In addition/ Additionally / Besides/ Moreover/ Furthermore/ Also Sentence 2 (extra information)
Từ nối thể hiện việc liệt kê, lên ý tưởng (Linking Words – Sequencing ideas)
Để thể hiện việc liệt kê cũng như lên ý tưởng, bạn có thể sử dụng những từ nối thể hiện thứ tự trước sau và kết thúc
First/ firstly: Đầu tiên / trước tiên; Second/ secondly: Thứ hai; Third/ thirdly: Thứ ba;
Finally: Cuối cùng; Lastly and most importantly: Cuối cùng và quan trọng nhất
Last but not least: Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng.
Các ý tưởng sẽ được liệt kê kết hợp với các từ nối như sau:
Firstly, idea 1/ Secondly, idea 2 … finally/lastly, last idea.
Cùng với đó, những từ nối khác cũng có thể được sử dụng miễn sao hợp lý:
At this time: Tại thời điểm này
Before: Trước
Subsequently: Sau đó
Following: Tiếp theo
Above all: Trên hết
Previously: Trước đây
Above all: Trên hết
Vì thời lượng bài viết có hạn nên danh sách các từ nối trong tiếng Anh được nhắc đến trên đây chưa thật sự đầy đủ. Tuy nhiên, sieumotsach có thể tự tin khẳng định rằng những gì được chia sẻ trên đây chắc chắn sẽ cực kỳ hữu ích. Chính vì lẽ đó, các bạn đừng bỏ qua mà hãy ghi nhớ và sử dụng thông tin của bài viết này thường xuyên nhé. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm địa chỉ mua sách học tiếng Anh uy tín thì hãy liên hệ với Siêu Mọt Sách qua website: http://sieumotsach.com