Đại từ sở hữu trong tiếng anh được sử dụng rất thường xuyên trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Tuy nhiên, vì một lý do khách quan nào đó mà có nhiều bạn học hiện nay vẫn chưa hiểu về chức năng và cách sử dụng trong câu.
Nếu như bạn đang loay hoay vì vướng phải những vấn đề trên thì yên tâm, hãy để chúng tôi sẽ là người giúp bạn đi tìm lại con đường đã lạc nhé. Dưới đây sẽ bao gồm các phần giải thích cho các ví dụ nên các bạn hãy yên tâm.
Đại từ sở hữu là gì ?
Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ tới sự sở hữu bao gồm các từ như mine hay yours, his, hers, ours, theirs. Đại từ sở hữu có thể đứng ở các vị trí như chủ ngữ, tân ngữ, sau giới từ. … Còn với tính từ sở hữu sẽ luôn phải bổ nghĩa cho một danh từ đằng sau nó.
Ví dụ như:
His house is beautiful, mine is ugly.
Nhà anh ấy thì đẹp, của tôi thì xấu.
Chú ý: Ở đây chúng ta cũng có its nhưng lại không được sử dụng nhiều trong câu.
Vị trí của đại từ sở hữu trong câu
Vì là đại từ nên khi viết ra một câu hoàn chỉnh thì có thể đứng ở các vị trí sau:
Chủ ngữ.
Tân ngữ hay còn gọi là vị ngữ ( Object ) chính là phần bị tác động trong câu trong một cụm từ.
Đứng sau giới từ ( trong cụm giới từ trong một câu ).
Ví dụ như:
Đứng ở vị trí chủ ngữ: His house is nice. Mine is so ugly.
Đứng ở vị trí tân ngữ: She bought her house three years ago, I bought mine four month ago.
Đứng sau giới từ trong câu: She could deal with her problem easily but she don’t know what to do with hers.
Phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Chúng ta vẫn hay thường nhầm bởi vì cả hai đều có cái tên gần giống nhau, nên khi làm bài hay giao tiếp khi chưa quen thì sự nhầm lẫn sẽ khó tránh khỏi. Nhưng mọi người chỉ cần nhớ vài điểm nhỏ dưới đây thì sẽ không còn nhầm lẫn nữa.
Tính từ sở hữu khi muốn được sử dụng thì luôn luôn cần có một danh từ bổ nghĩa đứng phía sau nó.
Còn với đại từ sở hữu thì không cần điều đó bởi vì bản thân nó chính đã chính là một cụm danh từ.
Ví dụ 1: My computer is white, his computer is blue
Có thể thấy đối với tính từ sở hữu sẽ có computer và laptop đi phía sau để bổ trợ cho đúng ngữ pháp của câu.
Ví dụ 2: My computer is while, his is blue
Có thể thấy khi cả hai cùng nói về một vật thì có thể sử dụng từ his ở phần chủ ngữ để rút ngắn câu lại nhưng không làm thay đổi nghĩa của câu.
Một số lưu ý về đại từ sở hữu
Ở bên dưới sẽ là các lỗi thường gặp mà người sử dụng sai hay nhầm lẫn có thể thường thấy trong cách sử dụng hằng ngày hoặc trong cái bài thi.
Lỗi đã được nhắc tới ở bên trên chính là việc sử dụng đại từ và tính từ sai cách, nên vì thế các bạn tránh nhầm lẫn hay xem ví dụ bên dưới và ghi nhớ các quy tắc để sắp xếp cho đúng nhé:
Ví dụ như:
Sai:
This is theirs car
This car is their
Đúng:
This is their car
This car is theirs
Một nhầm lẫn nhỏ nữa mà ít được để ý đến chính là chủ sở hữu trong câu là số nhiều có “s” và không có “s”.
Đối với chủ sở hữu là số nhiều có “s” thì ta sẽ không viết theo kiểu ‘s mà chỉ có ‘ mà thôi.
Ví dụ: The students’ families came to party yesterdays.
Đối với chủ sở hữu là số nhiều nhưng không có “s” thì sẽ như thế nào ? thì ta vẫn sẽ viết sở hữu như bình thường.
Ví dụ: The children’s mothers are going to school today.
Các đại từ khác liên quan đến đại từ sở hữu
Dưới đây là phần làm rõ hơn về việc cách sử dụng các chủ ngữ và vị ngữ cũng như sở hữu cách của đại từ.
Sở hữu cách trong tiếng anh là Possessive’s
Đây là một cấu trúc quen thuộc nhưng cũng vô cùng đặc biệt trong tiếng anh khi nói về sự sở hữu của ai đó với một vật, một người nào đó.
My sister’s hobby is painting
Sinh nhật của chị tôi là vào tháng 7
Đại từ nhân xưng
Có hai dạng của đại từ nhân xưng là đại từ chủ ngữ và tân ngữ. Đại từ chủ ngữ chỉ đối tượng hay sự vật có thể gây ra hành đồng, còn đại từ tân ngữ chỉ đối tượng hay sự vật bị tác động đến.
Đại từ nhân xưng chủ ngữ bao gồm: I, You, She, He, It, We, They.
Đại từ vị ngữ nhân xưng bao gồm: Me, You, Him, Her, It, Us, Them.
Ví dụ như câu I love You là điển hình.
Reflexive pronouns hay trong tiếng việt gọi là đại từ phản thân
Đại từ phản thân được sử dụng khi chủ ngữ và vị ngữ đều là một người bao gồm như: Himself, herself, ourselves, yourselves, myself, themself,…
He hurt himself by accident when he walked last night.
I bought myself a new house.